cấu trúc along with
Để tìm hiểu sự khác nhau giữa cách dùng 2 cấu trúc compare to và compare with chúng ta xem xét các ví dụ sau: 1. She compares me with a lion. 2. She compares me to a lion. 3. She compares my English with Ana's English. Nhiều người nói rằng 2 cấu trúc này giống nhau, nhưng không phải như vậy. Vậy
2.Một số cụm từ khác đồng nghĩa với Come along: 1. Come Along là gì và cấu trúc cụm từ Come Along trong câu Tiếng Anh: - Come along là cụm động từ được cấu tạo bởi động từ come : /kʌm/ đến hay di chuyển về một người hay một địa điểm nào đó và
Go Along With là gì và cấu trúc cụm từ Go Along With trong câu Tiếng Anh. trumtintuc — 25/09/2022 comments off.
2. A) This singer, along with a few others, play the harmonica on stage. B) This singer, along with a few others, plays the harmonica on stage. 3. A) Sandals and towels are essential gear for a trip to the beach. B) Sandals and towels is essential gear for a trip to the beach. 4. A) The president or the vice president are speaking today.
Nâng mũi cấu trúc giá bao nhiêu? Để chắc chắn, khách hàng sẽ mua những gì họ muốn. Giá nâng mũi cấu trúc dao động từ vài triệu đến hàng chục triệu rupiah. Điều khiến khách hàng hoang mang là sự chênh lệch về giá cả.
Warum Treffen Sich Männer Mit Anderen Frauen.
Mình tin rằng có rất nhiều bạn khi học tiếng anh cũng đã tự đặt câu hỏi là từ “go along with” trong tiếng anh nghĩa là gì, cách sử dụng của cụm từ thay thế nó trong tiếng như thế nào, hay là có gì cần lưu ý những gì khi sử dụng cụm từ này trong câu. Biết được mối quan tâm, khó khăn của nhiều bạn, chính vì vậy nên bài viết này sẽ giới thiệu cũng như là cung cấp đầy đủ cho bạn những kiến thức liên quan đến từ “go along with” trong tiếng anh , chắc chắn rằng những kiến thức mà Studytienganh đưa ra sẽ giúp ích cho các bạn thật nhiều trong việc hiểu và ghi nhớ kiến thức. Ngoài ra bài viết ngày hôm nay của chúng mình còn có cả những lưu ý quan trọng mà rất cần thiết cho việc học tiếng anh cũng như một vài “tips &tricks” học tiếng Anh rất thú vị và cực kì hiệu quả sẽ được lồng ghép khi phù hợp trong từng phần bài viết. Chúng ta hãy bắt đầu luôn ngay trong bài viết phía dưới đây nhé! Go Along With nghĩa là gì? Studytienganh chúng mình đã tổng hợp và hệ thống lại tất cả những kiến thức tiếng Anh liên quan về từ vựng liên quan đến “go along with” và chia nhỏ lại thành bốn phần trong bài viết này. Trong bài viết có sử dụng thêm một số ví dụ Anh – Việt và hình ảnh minh họa cho từng kiến thức được truyền tải trong bài để giúp bài viết trở nên sinh động, dễ hiểu và trực quan hơn, giúp bạn có thể nhanh chóng hiểu và nắm bắt kiến thức hơn. Ảnh minh họa Trong tiếng anh cumj động từ “go along with” thường mang nghĩa thông dụng là đồng ý với ý kiến hoặc quan điểm của ai đó, tán thành với ai hoặc cái gì. Theo từ điển cambridge thì “go along with” được hiểu trong tiếng anh là support an idea, or to agree with someone’s opinion Dịch nghĩa ủng hộ một ý tưởng hoặc đồng ý với ý kiến của ai đó. Còn theo từ điển Collins thì nó được dùng khi If you go along with a rule, decision, or policy, you accept it and obey it– Dịch nghĩa Nếu bạn go along with một quy tắc, quyết định hoặc chính sách, bạn chấp nhận nó và tuân theo nó hoặc là If you go along with a person or an idea, you agree with them-Dịch nghĩa Nếu bạn đồng hành với một người hoặc một ý tưởng, bạn đồng ý với họ. Ảnh minh họa Cách phát âm Anh-Anh và Anh-Mỹ của cụm động từ này /ɡəʊ əˈlɒŋ wɪ/ Nếu các bạn muốn tự tin hơn với cách đọc từ vựng này và cải thiện kĩ năng nói các bạn có thể tham khảo những video luyện nói khác nhé. Các dạng động từ của cụm từ “go along with”chia theo thì tiếp diễn, quá khứ, hoàn thành là Going along with – went along with – gone along with. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Go Along With Do “Go along with” là một Phral Verb nên nó thường đứng sau chủ ngữ trong câu tiếng anh. Ảnh minh họa Cấu trúc Schủ ngữ+ go long withchia theo thì + somebody/something + Adv trạng từ . Ví dụ Anh Việt Lohan already agreed, but it’s going to be harder persuading Krik to go along with this issue. Lohan đã đồng ý, nhưng sẽ khó thuyết phục Krik tiếp tục vấn đề này hơn. The United States will decide the matter, and the IMF is expected to go along with the decision in the future. Hoa Kỳ sẽ quyết định vấn đề và IMF dự kiến sẽ đi cùng với quyết định trong tương lai. Whatever the majority decided she was prepared to go along with her leader. Dù đa số quyết định thế nào thì cô ấy cũng chuẩn bị sẵn sàng tán thành với quan điểm của người lãnh đạo của mình. Tim was too straight, too obviously incorruptible; he’d never go along with your opinions. Tim quá thẳng thắn, quá rõ ràng làliêm khiết; anh ấy sẽ không bao giờ đồng ý với ý kiến của bạn. If you go along with all that bad guy, you have to be miserable to be an actor. Nếu bạn ủng hộ với tất cả những kẻ tồi tệ đó, bạn phải khổ sở làm diễn viên. She should tell him “you’re only willing to go along with that for a limited period of time”. Cô ấy nên nói với anh ấy rằng “Anh chỉ sẵn sàng tán thành việc đó trong một khoảng thời gian giới hạn”. It is supposed that major Internet providers go along with the plan, it will help many people access easily. Nó được cho là các nhà cung cấp Internet lớn thực hiện theo đúng kế hoạch sẽ giúp nhiều người truy cập dễ dàng. Một số cụm từ liên quan Go ahead Đi về phía trước hoặc là bắt đầu làm một việc gì đó Go along đi đến một địa điểm hoặc sự kiện, thường mà không cần lên kế hoạch nhiều Go on cái gì đó xảy ra hoặc tiếp tục Go off Một cái gì đó ngừng hoạt động hoặc bom nổ tung Go away Rời một nơi nào đó hoặc là rời nhà để dành thời ở một nơi khác. Go back Quay lại hoặc là đã tồn tại từ một thời trong quá khứ Trên đây là toàn kiến thức chi tiết về “Go along with” trong tiếng anh bao gồm ví dụ và những tự vựng cực hot liên quan mà chúng mình đã tổng hợp được .Hi vọng đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về Tiếng Anh và mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích trên con đường luyện học nâng cao tiếng Anh của bản thân nhé.
“Please go along with me – Hãy đi cùng tôi”. Đã bao giờ bạn muốn rủ ai đó đi đâu cùng với mình nhưng lại chưa biết nói như thế nào không? Trong tiếng Anh, người ta sử dụng cấu trúc “along with”. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ tất tần tật về “along with” và những cụm từ đi kèm thông dụng cũng như cách phân biệt với “together with”. 1. Along with là gì? “Along with” là một giới từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “cùng với”. Cấu trúc Along with + someone/something Ví dụ Now we’ve got an electric bill, water along with some other costs. Bây giờ chúng tôi đã có hóa đơn điện, nước cùng một số chi phí khác. I made this cake with flour, eggs along with milk. Tôi làm bánh này với bột mì, trứng cùng với sữa. 2. Phân biệt along with và together with Cả “along with” và “together with” đều mang nghĩa là “cùng với”. Tuy nhiên 2 cụm từ diễn đạt ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng phân tích nhé A ~ Along with ~ B có nghĩa là A sẽ làm một việc gì đó thì B tham gia vào; Tuy nhiên A có thể hoàn thành việc này một mình. A ~ Together with~ B mang nghĩa là A và B cùng làm một việc gì đó mang nghĩa bình đẳng hơn. Ví dụ I drew this picture along with John. – Mang nghĩa là Tôi vẽ bức tranh này và John cũng có tham gia vẽ cùng. I drew this picture together with John. – Mang nghĩa là Tôi cà John cùng nhau vẽ bức tranh này. hay Jenny invites her friend to go shopping along with her..- Mang nghĩa là Jenny mời bạn đi mua sắm nhưng đi với cô ấy, nếu người bạn không đi cô ấy có thể đi một mình. Jenny go shopping together with her friend.. – Mang nghĩa là Cả Jenny và bạn cô ấy cùng nhau đi mua sắm. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. TẢI NGAY 3. Các cụm từ đi với along with Cùng tìm hiểu các cụm từ đi với “along with” thông dụng trong tiếng Anh nhé Go along with “Go along with” mang nghĩa là “đi cùng với”. Cấu trúc Go along with someone/something Được sử dụng với nghĩa là ủng hộ một ý tưởng hay đồng ý với ai đó. Ví dụ Mike agreed, but it’s going to be harder persuading Susan to go along with it. Mike đồng ý, nhưng sẽ khó thuyết phục Susan đồng ý với nó. I went along with Mike because he didn’t know his way to the new company. Tôi đi cùng Mike vì anh ấy không biết đường đến công ty mới. Come along with “Come along with” có nghĩa là “đi cùng với”. Cấu trúc Come along with someone/something Ví dụ If you want to, I’ll play along with you. Nếu bạn muốn, tôi sẽ chơi cùng với bạn. I came along with my grandmother. Tôi đi cùng với bà tôi. Play along with “Play along with” có nghĩa là “chơi cùng với”. Ví dụ So I will play along with my father one of those in a few minutes. Vì vậy, tôi sẽ chơi cùng với cha tôi một trong những trò chơi đó trong vài phút nữa I started playing volleyball along with my sister when I was 8 years old Tôi bắt đầu chơi bóng chuyền khi tôi 8 tuổi cùng với chị gái của tôi. Lưu ý “Play along” còn mang nghĩa là giả vờ đồng ý với ai đó hoặc điều gì đó, đặc biệt là để đạt được điều bạn muốn hoặc tránh một cuộc tranh cãi. Ví dụ He played along with his boss’s plan to get his heart. Anh ta giả vờ đồng ý với kế hoạch của sếp để lấy lòng anh ta. I know you don’t like Mary’s idea, but just play along with her for a while. Tôi biết bạn không đồng ý với ý tưởng của Mary nhưng chỉ giả vờ đồng ý với cô ấy. Sing along with “Sing along with” có nghĩa là “hát theo, hát cùng”. Ví dụ Lucy is very happy to be able to sing along with her idol. Lucy rất vui khi được hát cùng thần tượng của mình. The audience sang along with Son Tung during the concert. Khán giả đã hát theo Sơn Tùng trong đêm nhạc. Get along with “Get along with” có nghĩa là “hòa hợp với”. Ví dụ I get along with my roommate very well. Tôi rất hòa thuận với bạn cùng phòng. Have you gotten along with the new environment yet? Bạn đã hòa nhập với môi trường mới chưa? 4. Học ngữ pháp tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp Cấu trúc với “along with” trong tiếng Anh cũng không quá khó phải không? Tuy nhiên để học tốt cụm từ này và những chủ điểm ngữ pháp khác thì chúng ta cần phải có những phương pháp thông minh và tài liệu chuẩn. Một trong những “người bạn đồng hành” mà bạn nên sở hữu để cùng nhau nâng cao ngữ pháp đó là sách Hack Não Ngữ Pháp. Sách được nghiên cứu và biên soạn bởi anh Nguyễn Hiệp – là tác giả của bộ sách Hack Não 1500 và Hack Não Plus. Bộ sách Hack Não Ngữ Pháp bao gồm một sách giấy tổng hợp những kiến thức ngữ pháp căn bản và 1 App học thông minh Hack Não Pro. Sách Hack Não Ngữ Pháp Cung cấp đầy đủ nền tảng ngữ pháp từ cơ bản tới nâng cao. Kiến thức ngữ pháp trong sách được chia làm 3 chương, bao gồm Chương 1 Ngữ pháp cấu tạo giúp nhận diện và nói đúng cấu trúc của 1 câu đơn; Chương 2 Ngữ pháp về thì để bạn nói đúng thì của một câu đơn giản; Chương 3 Ngữ pháp cấu trúc hướng dẫn nói và phát triển ý thành câu phức tạp. Từng chủ điểm ngữ pháp trong sách sẽ được minh họa bằng hình ảnh, sơ đồ tư duy thay vì chỉ nêu lý thuyết riêng để học viên có thể dễ hiểu và dễ nhớ. Các kiến thức về ngữ pháp trong sách được giản lược một cách ngắn gọn để bạn nắm chắc cốt lõi nhưng vẫn có thể mở khóa được các kiến thức liên quan. Ngoài ra, để nhớ các cấu trúc phức tạp, sách sẽ đưa ra các gợi ý, các mẹo để nhớ nhanh và nhớ lâu các kiến thức đã học. Đồng hành cùng với từng chủ điểm ngữ pháp sẽ là các mẩu chuyện ngắn hài hước, vui nhộn của hai nhân vật Mèo Chủ Tịch và Chó Van Gâu để bạn thư giãn tinh thần trước khi bắt đầu mỗi bài học. App Hack Não Pro App Hack Não Pro cung cấp cho người học đầy đủ một lộ trình luyện tập và ứng dụng lý thuyết đã học từ sách để áp dụng vào các bài tập thực tế. App gồm 2 phần luyện tập Các bài luyện tập tương ứng với sách giúp bạn ôn luyện lại những kiến thức, vận dụng làm bài tập; Kho đề thi tổng hợp Giúp bạn kiểm tra năng lực, khả năng ghi nhớ và học ngữ pháp của bản thân. Ngoài ra, App Hack Não Pro còn được tích hợp thêm tính năng thống kê kết quả học tập. Các bộ sưu tập các video chia sẻ các phương pháp, bí kíp học tiếng Anh hiệu quả. Không những thế, Step Up còn hỗ trợ người học thông qua lớp học livestream mỗi tuần với các giáo viên có chuyên môn cao và group cộng đồng trên Facebook. Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là tất tấn tật tần kiến thức về “along with”, cách phân biệt “along with” và “together with”. Nếu như bạn còn băn khoăn hay thắc mắc cần giải đáp hãy để lại bình luận bên dưới, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc các bạn chinh phục Anh Ngữ thành công! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments
Mục Lục1 Cấu trúc “cùng với” trong tiếng Along with là gì? Cách sử dụng giới từ Along with trong nhiều trường hợp khác nhau “Along with” đứng sau danh từ trong câu mệnh đề “Along with” đứng trước danh từ trong câu mệnh đề “Along with” đứng sau động từ trong câu mệnh đề Phân biệt along with và together Các cụm từ đi với along Go along Come along Play along with Sing along Get along with2 Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ3 Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans Để diễn tả cách nói “cùng với” trong tiếng Anh, bạn biết diễn tả như thế nào không? Nếu bạn cần một cấu trúc diễn tả được điều này, hãy cùng Công ty CP Dịch thuật Miền Trung MIDtrans nằm lòng ngay cấu trúc “cùng với” trong tiếng Anh nhé! Cùng xem bài viết ngay dưới đây! Along with là gì? “Along with” là một giới từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “cùng với”. Cấu trúc Along with + someone/something Ví dụ Now we’ve got an electric bill, water along with some other costs. Bây giờ chúng tôi đã có hóa đơn điện, nước cùng một số chi phí khác. I made this cake with flour, eggs along with milk. Tôi làm bánh này với bột mì, trứng cùng với sữa. Cách sử dụng giới từ Along with trong nhiều trường hợp khác nhau “Along with” đứng sau danh từ trong câu mệnh đề text along with one paragraph văn bản cùng với một đoạn văn Prepare a brief presentation of the latest book text along with one paragraph in a publication. Chuẩn bị một bản trình bày ngắn gọn về văn bản sách mới nhất cùng với một đoạn văn trong ấn phẩm. serving along with phục vụ cùng với At famous hotels, visitors not only experience many luxurious services and additional service packages along with delicious buffet meals. Tại các khách sạn nổi tiếng các du khách không những được trải nghiệm nhiều dịch vụ sang trọng và thêm gói phục vụ cùng với những bửa ăn buffet cực ngon. “Along with” đứng trước danh từ trong câu mệnh đề Along with the wisdom cùng với sự khôn ngoan They are respected for the accumulation of experience and knowledge in life, along with the wisdom and judgment they often bring. Họ được tôn trọng vì đã tích lũy được kinh nghiệm và kiến thức trong cuộc sống, cùng với sự khôn ngoan và khả năng phán đoán mà những điều này thường mang lại. They are respected for the accumulation of experience and knowledge in life, along with the wisdom and judgment they often bring.“Along with” đứng sau động từ trong câu mệnh đề The speakers showed that billions of people are caught along with up in the spirit of greed and emotional violence in today’s modern world. Các diễn giả đã cho thấy hàng tỷ người bị cuốn theo tinh thần tham lam và bạo lực tinh thân của thế giới hiện đại ngày nay. Phân biệt along with và together with Cả “along with” và “together with” đều mang nghĩa là “cùng với”. Tuy nhiên 2 cụm từ diễn đạt ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng phân tích nhé A ~ Along with ~ B có nghĩa là A sẽ làm một việc gì đó thì B tham gia vào; Tuy nhiên A có thể hoàn thành việc này một mình. A ~ Together with~ B mang nghĩa là A và B cùng làm một việc gì đó mang nghĩa bình đẳng hơn. Ví dụ I drew this picture along with John. – Mang nghĩa là Tôi vẽ bức tranh này và John cũng có tham gia vẽ cùng. I drew this picture together with John. – Mang nghĩa là Tôi cà John cùng nhau vẽ bức tranh này. hay Jenny invites her friend to go shopping along with her..- Mang nghĩa là Jenny mời bạn đi mua sắm nhưng đi với cô ấy, nếu người bạn không đi cô ấy có thể đi một mình. Jenny go shopping together with her friend.. – Mang nghĩa là Cả Jenny và bạn cô ấy cùng nhau đi mua sắm. Các cụm từ đi với along with Cùng tìm hiểu các cụm từ đi với “along with” thông dụng trong tiếng Anh nhé Go along with “Go along with” mang nghĩa là “đi cùng với”. Cấu trúc Go along with someone/something Được sử dụng với nghĩa là ủng hộ một ý tưởng hay đồng ý với ai đó. Ví dụ Mike agreed, but it’s going to be harder persuading Susan to go along with it. Mike đồng ý, nhưng sẽ khó thuyết phục Susan đồng ý với nó. I went along with Mike because he didn’t know his way to the new company. Tôi đi cùng Mike vì anh ấy không biết đường đến công ty mới. I went along with Mike because he didn’t know his way to the new companyCome along with “Come along with” có nghĩa là “đi cùng với”. Cấu trúc Come along with someone/something Ví dụ If you want to, I’ll play along with you. Nếu bạn muốn, tôi sẽ chơi cùng với bạn. I came along with my grandmother. Tôi đi cùng với bà tôi. Play along with “Play along with” có nghĩa là “chơi cùng với”. Ví dụ So I will play along with my father one of those in a few minutes. Vì vậy, tôi sẽ chơi cùng với cha tôi một trong những trò chơi đó trong vài phút nữa I started playing volleyball along with my sister when I was 8 years old Tôi bắt đầu chơi bóng chuyền khi tôi 8 tuổi cùng với chị gái của tôi. Lưu ý “Play along” còn mang nghĩa là giả vờ đồng ý với ai đó hoặc điều gì đó, đặc biệt là để đạt được điều bạn muốn hoặc tránh một cuộc tranh cãi. Ví dụ He played along with his boss’s plan to get his heart. Anh ta giả vờ đồng ý với kế hoạch của sếp để lấy lòng anh ta. I know you don’t like Mary’s idea, but just play along with her for a while. Tôi biết bạn không đồng ý với ý tưởng của Mary nhưng chỉ giả vờ đồng ý với cô ấy. Sing along with “Sing along with” có nghĩa là “hát theo, hát cùng”. Ví dụ Lucy is very happy to be able to sing along with her idol. Lucy rất vui khi được hát cùng thần tượng của mình. The audience sang along with Son Tung during the concert. Khán giả đã hát theo Sơn Tùng trong đêm nhạc. Get along with “Get along with” có nghĩa là “hòa hợp với”. Ví dụ I get along with my roommate very well. Tôi rất hòa thuận với bạn cùng phòng. Have you gotten along with the new environment yet? Bạn đã hòa nhập với môi trường mới chưa? Have you gotten along with the new environment yet?Trong trường hợp nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công tác, làm việc tại nước ngoài thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận dịch tất cả các loại hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé, dịch vụ của Công ty chúng tôi phục vụ 24/24 đáp ứng tất cả nhu cầu khách hàng. Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau Bước 1 Gọi điện vào Hotline Mr. Khương hoặc Mr. Hùng để được tư vấn về dịch vụ có thể bỏ qua bước này Bước 2 Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email info để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad. Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan có thể scan tại quầy photo nào gần nhất và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được. Bước 3 Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email theo mẫu Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD. Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ Bước 4 Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans Hotline – Email info Địa chỉ trụ sở chính 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình Văn Phòng Hà Nội 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội Văn Phòng Huế 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế Văn Phòng Đà Nẵng 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh Văn Phòng Đồng Nai 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương
Cấu trúc along with ? Along with là 1 cụm giới từ, đây là một trong những phần khó và dễ gây nhầm lần trong ngữ pháp tiếng Anh bởi sự đa dạng cũng như phức tạp của nó. Do đó, bài viết lần này sẽ giới thiệu tới người học giới từ vô cùng quen thuộc “along with” cách phân biệt và ứng dụng của giới từ này một cách chính Takeaways“Along with” thuộc loại giới từ, được sử dụng để kết nối 2 danh từ với nhau, dùng để chỉ sự tham gia của 2 đối tượng khi thực hiện 1 hoạt động nào đó.“Together with” thể hiện mối quan hệ bình đẳng giữa 2 đối tượng khi thực hiện 1 hoạt động nào đó, trong khi “along with” thì không và chỉ mang tính giới cụm từ thông dụng có chứa “along with” bao gồm go along with thể hiện sự đồng tình/ủng hộ , come along with đi cùng với, play along with chơi cùng với , sing along with hát theo, hát cùng , get along with hoà hợp vớiTổng quan về cụm từ “along with”“Along with” thuộc loại giới từ, được sử dụng để kết nối 2 danh từ với nhau, và thường được sử dụng trong cấu trúc along withSomeone/Something + along with + someone/ with là gì ? 2 màu nghĩa chính như được minh hoạ trong 2 ví dụ dưới đâyLisa along with Jenny are going for a walk. Lisa cùng với Jenny đang đi dạo.⇨ Trong ví dụ này, “along with” mang nghĩa là “cùng với”, “cùng làm một hành động gì đó”, tương tự với “together with”.Rosie serves me her beefsteak along with a dish of French fries. Rosie phục vụ tôi món bít tết của cô ấy kèm theo một món khoai tây chiên.⇨ Ở ví dụ này, “along with” có nghĩa là “kèm theo” hoặc “thêm vào/phần bổ sung của một sự vật nào đó”.Xem thêmCấu trúc look forward up with nghĩa là gì ? cách dùng và cấu trúc chi behalf of là gìMặc dù mang cùng một nghĩa là “cùng với”, nét nghĩa mà “along with” và “together with” lại có nhiều điểm khác biệt lớn, cụ thể làTrong cấu trúc “A along with B”, với A và B đều chỉ người, “along with” ám chỉ rằng khi A làm một việc gì đó thì có sự tham gia của B, nhưng A có thể hoàn thành việc này một mình mà không cần có sự giúp đỡ của lại, cấu trúc “A together with B” thể hiện quan hệ bình đẳng giữa người A và người B khi cùng thực hiện hành động, cả A và B đều góp phần bằng nhau cho sự thành công của hành dụI made this cake along with Jessica. Tôi đã làm chiếc bánh này cùng với Jessica.⇨ “along with” thể hiện ý nghĩa nhân vật tôi làm chiếc bánh này và Jessica cũng tham gia phụ làm chung chiếc bánh với nhân vật made this cake together with Jessica. Tôi đã làm chiếc bánh này cùng với Jessica.⇨ “together with” cho thấy cả nhân vật tôi và nhân vật Jessica cùng nhau hợp tác làm chiếc bánh cụm từ thông dụng có chứa “along with”Khi đi cùng một số động từ cụ thể như go, come, play, … trong tiếng Anh, “along with” thể hiện các ý nghĩa khác along withCụm từ “go along with” được sử dụng khi người dùng muốn thể hiện sự đồng tình/ủng hộ với ý tưởng hay đề xuất của một ai + go along with + somebody/somethingVí dụAlthough I don't go along with all his theories, there's probably something in it.Mặc dù tôi không tuân theo tất cả các giả thuyết của anh ấy, nhưng chắc hẳng có một vài phần là sự thật trong đó.Come along with“Come along with” mang nghĩa là “đi cùng với”.S + come along with + somebody/something + to a placeVí dụI came along with my mother to this hospital.Tôi đi cùng mẹ đến bệnh viện này.Play along withThông thường, “play along with” có nghĩa là “chơi cùng với”.S + play along with + somebody/somethingVí dụI love to play basketball along with my friends on the weekend.Tôi thích chơi bóng rổ cùng với bạn bè của tôi vào cuối tuần.Tuy nhiên, cụm từ “play along with” còn mang nghĩa là giả vờ đồng ý với ai đó hoặc một ý kiến nào đó, đặc biệt là khi người sử dụng muốn tránh một cuộc tranh dụWe'll play along with her suggestion, although it's not exactly what we wanted.Chúng tôi giả vờ đồng ý với gợi ý của cô ấy, mặc dù nó không chính xác như những gì chúng tôi muốn.Sing along withCụm từ “sing along with” có nghĩa là “hát theo, hát cùng”S + sing along with + somebody/somethingVí dụSo raise your hand and sing along with me, Rose said.Hãy giơ tay lên và hát cùng tôi, Rose nói.Get along with“Get along with” được dùng để diễn đạt ý nghĩa có một mối quan hệ hoà hợp với ai + get along with + somebodyVí dụYou'll even learn how to get along with your teammates when you go to university.Bạn thậm chí sẽ học được cách hòa đồng với đồng đội khi lên đại học.Bài tập ứng dụngBài tập 1 Nối các cụm từ trong cột A với ý nghĩa tương ứng của chúng trong cột BPhrasesMeaningalong withgo along withcome along withget along withsing along withplay along withtogether withA. to act as if you agree with something that is happening; especially, if it is something wrongB. to like each other and are friendly to each otherC. to support an idea, or to agree with someone's opinionD. in addition toE. and alsoF. to sing a piece of music while someone else is singing or playing itG. to go somewhere with someone Bài tập 2 Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau1. I'm pretty easygoing and tend to ________ along with most get B. go C. come2. Do your friends cover their ears when you ________ along with the radio?A. get B. play C. sing3. Until I can afford a new pair of shoes, I will ________ along with the old together B. go C. play4. She was in charge, so I had to ________ along with her odd come B. sing C. play5. He wants to ________ along with us to the get B. come C. goĐáp ánBài tập 11. D, 2. C, 3. G, 4. B, 5. F, 6. A, 7. E Bài tập 21. A. getDịch Tôi khá dễ tính và có xu hướng hòa đồng với hầu hết mọi B. singDịch Bạn bè của bạn có bịt tai khi bạn hát theo radio không?3. B. goDịch Cho đến khi tôi có thể mua được một đôi giày mới, tôi sẽ chấp nhận đôi giày C. playDịch Cô ấy là người phụ trách, vì vậy tôi phải đồng ý với những ý tưởng kỳ quặc của cô B. comeDịch Anh ấy muốn cùng chúng tôi đi xem luậnBài viết đã giới thiệu cho người học tiếng Anh nghĩa và cách sử dụng trong câu của cấu trúc “along with”, bên cạnh đó, các kết hợp từ cùng với “along with” cũng được đề cập, giúp người học tăng tính linh hoạt khi sử dụng giả hy vọng người học sử dụng đúng nghĩa và cấu trúc ngữ pháp cũng như tránh nhầm giữa cấu trúc “along with” với các cấu trúc gần khảo"Along". Along". Along With Sth/Sb". Along". Along". "Together".
cấu trúc along with